Cách Nào Sau Đây Không Tạo Ra Phân Bón Kép, 15 Câu Trắc Nghiệm Phân Bón Hóa Học Có Đáp Án

-

- Phân bón hóa học là những hợp chất hóa học chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.

Bạn đang xem: Cách nào sau đây không tạo ra phân bón kép

- Các nguyên tố dinh dưỡng cần cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn,…

Nguyên tố N: Kích thích cây trồng phát triển mạnh

Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật

Nguyên tố K: Kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục

Nguyên tố S: Tổng hợp nên protein

Nguyên tố Ca và Mg: Giúp cho cây sản sinh chất diệp lục

Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật

II. Những phân bón hóa học thường dùng

1. Phân bón dạng đơn (chứa một nguyên tố dinh dưỡng)

a) Phân đạm (chứa N):

*Tác dụng:

- Phân đạmcung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3-và ion amoni NH4+.

- Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.

*Phân loại

- Ure CO(NH2)2: tan trong nước, chứa 46% nitơ.

+Điều chế: CO2 + 2NH2(NH2)2CO + H2O

- Đạm amoni chứa ion amoni NH4+ :

+ Amoni nitrat NH4NO3

(đạm 2 lá): tan trong nước, chứa 35% nitơ.

+ Amoni sunfat (NH4)2SO4(đạm 1 lá): tan trong nước, chứa 21% nitơ.

Điều chế: HNO3+ NH3NH4NO3

H2SO4+ 2NH3(NH4)2SO4

- Đạm nitrat: chứa ion nitrat NO3-: Na
NO316%N, Ca(NO3)217%N

* Cách sử dụng

- Ure CO(NH2)2: Bón đều không bón tập trung cây sẽ bị bội thực N, có thể trộn mùn cưa, đất để bón hoặc phun lên lá.

- Amoni nitrat NH4NO3(đạm 2 lá): Bón thúc cho lúa với lượng nhỏ. Bón cho cây trồng công nghiệp: bông, chè, café, mía

Amoni sunfat (NH4)2SO4(đạm 1 lá): Bón thúc và chia làm nhiều lần

b) Phân lân (chứa P):

* Tác dụng:

- Phân lâncung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.

- Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật.

- Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.

* Phân loại

- Photphat tự nhiên: Thành phần chính chứa Ca3(PO4)2, không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.

- Supephotphat: thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước.

+ Supephotphat đơn: chứa 14-20% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2và Ca
SO4

Điều chế: Quặng photphorit hoặc apatit + axit sunfuric đặc

Ca3(PO4)2+ H2SO4Ca(H2PO4)2+Ca
SO4

Lưu ý: Cây đồng hóa Ca(H2PO4)2, phần Ca
SO4 không có ích, làm mặn đất, cứng đất

+ Supephotphat kép: chứa 40-50% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2

Điều chế: 2 giai đoạn:

Điều chế axit photphoric

Ca3(PO4)2+3 H3PO4H3PO4+ 3 Ca
SO4

Cho axit photphoric tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit

Ca3(PO4)2+3 H3PO43Ca(H2PO4)2

* Cách sử dụng:

Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2: bón cho vùng đất chua thích hợp với các loại cây ngô đậu.

- Supephotphat Ca(H2PO4)2: bón cho vùng đất chua

c)Phân kali (chứa K): Thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4

* Tác dụng:

- Phân kalicung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+.

- Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu

- Tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.

* Cách sử dụng:

- Kali nên bón kết hợp với các loại phân khác. Kali có thể bón thúc phun dung dịch lên lá vào các thời gian cây kết hoa, làm củ, tạo sợi

- Bón quá nhiều kali có thể gây tác động xấu lên rễ cây, làm cây teo rễ. Nếu bón quá thừa phân kali, có thể bón bổ sung các nguyên tố vi lượng magiê, natri.

Tác dụng tốt với: chè, mía, thuốc lá, dừa, chuối, khoai, bông…

2. Phân bón dạng kép (chứa hai hay nhiều nguyên tố dinh dưỡng N, P, K)

*Phân loại

-Phân hỗn hợp: chứa 3 nguyên tố N,P,K =>gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất và cây.

Ví dụ: Phân NPK là hỗn hợp của các muối: (NH4)2HPO4và KNO3

Phân phức hợp: được tổng hợp trực tiếp bằng tương tác hóa học của các chất.

Ví dụ: KNO3, (NH4)2HPO4

a) Phân NPK, chứa {NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl}.

b) Phân amophot, chứa {NH4H2PO4và (NH4)2HPO4}

3. Phân bón vi lượng

- Chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan,…dưới dạng hợp chất.

*Tác dụng:

- Tăng khả năng kích thích sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,…cho cây.

*Cách sử dụng: Bón cùng với phân vô cơ hoặ hữu cơ, tùy thuộc vào từng loại cây và từng loại đất, không nên dùng quá liều

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Có những loại phân bón hóa học KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.

a) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.

b) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?

Bài 2: Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua đất trồng được không?

Bài 3: Cho các mẫu phân đạm sau: Amoni clorua, Amoni sunfat, natrij hidrat.Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng?

Bài 4: Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4để bón rau.

a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?

b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Bài 5: Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5có trong quặng trên.

Bài 6: Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103mol H3PO4.

a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol : n(NH4)2HPO4= 1 : 1.

b) Tính khối lượng amophot thu được.

Bài 6: Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.

IV. Đáp án

Bài 1:

a)Nhóm phân bón dạng đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.

Nhóm phân bón dạng kép: NH4H2PO4, KNO3.

b) Để có phân bón kép NPK ta trộn các phân bón NH4NO3, NH4H2PO4và KCl theo tỉ lệ thích hợp.

Hóa học 11 Bài 12: Phân bón hóa học được THPT Lê Hồng Phong biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.


Tóm tắt lý thuyết Hóa học 11 Bài 12

Phân đạm

– Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng.

– Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protêin thực vật.

– Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân.


1. Phân đạm Amoni

– Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, …

– Dùng bón cho các loại đất ít chua.

2. Phân đạm Nitrat

– Là các muối Nitrat: Na
NO3, Ca(NO3)2, …

– Amoni có môi trường axit còn Nitrat có môi trường trung tính.

⇒ Vùng đất chua bón nitrat, vùng đất kiềm bón amoni.

3. Urê

– CTPT: (NH2)2CO, 46%N.

– Điều chế: CO2 + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O.

– Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi? Do urê trung tính và hàm lượng nitơ cao.

– Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn? Giai đoạn sinh trưởng của cây.

Phân Kali

– Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+.

Tác dụng: tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.

– Đánh giá bằng hàm lượng % K2O.

Phân lân

– Phân có chứa nguyên tố P, có 2 loại.

– Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-.

– Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng.

– Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.

– Nguyên liệu: quặng photphoric và apatit.

1. Phân lân nung chảy

– Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê.

– Chứa 12-14% P2O5.

– Không tan trong nước, thích hợp cho lượng đất chua.

2. Phân lân tự nhiên: Dùng trực tiếp quặng photphat làm phân bón.

– Đều là Ca(H2PO4)2.

Xem thêm: 30+ Các Bức Tranh Tô Màu Con Vật Đẹp Và Ngộ Nghĩnh Cho Bé 5, Tranh Tô Màu Con Vật Cho Bé Tập Tô

– Khác nhau về hàm lượng P trong phân.

3. Super photphat: Thành phần chính là Ca(H2PO4)2.

a. Superphotphat đơn

Chứa 14-20% P2O5.

Điều chế: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2Ca
SO4 + Ca(H2PO4)2.

b. Super photphat kép

Chứa 40-50% P2O5.

Sản xuất qua 2 giai đoạn:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3Ca
SO4 + 2H3PO4

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3Ca(H2PO4)2

Một số loại phân bón khác

1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp

Là loại phân bón chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.

– Phân hỗn hợp: chứa cả 3 nguyên tố N, P, K gọi là phân NPK.

Ví dụ: nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.

– Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.

Ví dụ: Amophot là hỗn hợp của các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với HNO3.

2. Phân vi lượng

Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo, … ở dạng hợp chất.

Giải bài tập SGK Hóa học 11 Bài 12

Bài 1 (trang 58 SGK Hóa 11)

Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng?

Lời giải:

Ta hoà tan một ít các mẫu phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na
NO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch:

– Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → Ba
SO4 ↓ + 2NH3 ↑+ 2H2O

– Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 → Ba
Cl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O

– Dung dịch không có hiện tượng gì là Na
NO3

Bài 2 (trang 58 SGK Hóa 11)

Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.

Lời giải:

*

Bài 4 (trang 58 SGK Hóa 11)

Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.

a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol n
NH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.

b) Tính khối lượng amophot thu được.

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4

⇒ Phương trình phản ứng tổng hợp:

2H3PO4 + 3NH3 → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4

a. Từ ptpư ta có:

∑số mol NH3 cần dùng = 1,5 số mol H3PO4 = 1,5.6.103 = 9000 (mol)

⇒ VNH3 (đktc) = 9000.22,4 = 201600 (lít)

b. Từ ptpư ta có:

n
NH4H2PO4 = n(NH4)2HPO4 = 0,5.n
H3PO4 = 0,5.6.103 = 3000 (mol)

Khối lượng amophot thu được:

m
NH4H2PO4 + m(NH4)2HPO4 = 3000.(115+132) = 741000(g) =741(kg)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 12 có đáp án

Bài 1: Cho 44 gam Na
OH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là

A. 50 gam Na3PO4.

B. 15 gam Na2HPO4.

C. 19,2 gam Na
H2PO4và 14,2 gam Na
H2PO4.

D. 14,2 gam Na
H2PO4và 49,2 gam Na3PO4.

Lời giải

Đáp án: D

n
Na
OH = 1,1 mol; n
H3PO4 = 0,4 mol

2 Na
OH : n
H3PO4 3PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)

3Na
OH (3x) + H3PO4 (x) → Na3PO4 (x mol) + 3H2O

2Na
OH (2y) + H3PO4 (y) → Na2HPO4 (y mol) + 2H2O

n
Na
OH = 3x + 2y = 1,1 mol;

n
H3PO4 = x + y = 0,4 mol

⇒ x = 0,3 mol → m
Na3PO4 = 49,2 gam; y = 0,1 mol → m
Na2HPO4 = 14,2 gam

Bài 2: Cho 2016 lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch chứa a gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam (NH4)2HPO4. Giá trị của a là

A. 8820.

B. 4900.

C. 5880.

D. 7840.

Lời giải

Đáp án: C

Hỗn hợp amophot: (NH4)2HPO4 (30 mol) và NH4H2PO4 (x mol)

Bảo toàn nguyên tố N ⇒ x = 30

Bảo toàn nguyên tố P ⇒ n
H3PO4 = 60 mol ⇒ a = 60.98 = 5880 (gam)

Bài 3: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrôphotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A. 48,52%.

B. 45,75%.

C. 42,25%.

D. 39,76%.

Lời giải

Đáp án: C

100 gam phân lân có 69,62 gam Ca(H2PO4)2 (≈ 0,2975 mol)

⇒ n
P2O5 = 0,2975 mol

⇒ m
P2O5 = 42,25g

Bài 4: Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g Ca(H2PO4)2. Tính hàm lượng phần trăm của P2O5 có trong mẫu lân đó:

A. 10,23%

B. 12,01%

C. 9,56%

D. 15,17%

Lời giải

Đáp án: D

Ca(H2PO4)2 → P2O5

234gam → 142 gam

5g → 5.142/234 = 3,03 gam ⇒ %P2O5 = (3,03/20). 100% = 15,17%

Bài 5: Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4và KNO3

B. Phân hỗn hợp chứa nitơ; photpho; kali được gọi chung là NPK

C. Ure có công thức là (NH4)2CO3

D. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion NO3–và ion NH4+

Lời giải

Đáp án: B

Bài 6: Supephôtphat kép có công thức là:

A. Ca3(PO4)2

B. Ca(H2PO4)2

C. Ca
HPO4

D. Ca(H2PO4)2.Ca
SO4

Lời giải

Đáp án: B

Bài 7: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng phản ứng với X (là một loại phân hoá học), thấy tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Nếu cho X phản ứng với dung dịch Na
OH thì có khí mùi khai thoát ra. Tìm X:

A. urê

B. natri nitrat

C. amoni nitrat

D. amôphot

Lời giải

Đáp án: C

Bài 8: Loại phân bón nào có hàm lượng Nitơ cao nhất:

A. canxi nitrat

B. amoni nitrat

C. amophot

D. urê

Lời giải

Đáp án: D

Bài 9: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A. 48,52%

B. 39,76%

C. 42,25%

D. 45,75%

Lời giải

Đáp án: C

Ca(H2PO4)2 → P2O5

234gam →142 gam

69,62% → 69,62%. (142/234) = 42,25% ⇒ Độ dinh dưỡng = 42,25%

Bài 10: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là:

A. 95,51%.

B. 65,75%.

87,18%.

D. 88,52%.

Lời giải

Đáp án: C

Độ dinh dưỡng 55% ⇒ %K2O = 55%

2KCl → K2O

149 → 94 (gam)

55%. 149/94 = 87,18% ← 55%

Bài 11: Loại phân đạm nào sau đây có đọ dinh dưỡng cao nhất ?

A. (NH4)2SO4.

B. CO(NH2)2.

C. NH4NO3.

D. NH4Cl.

Lời giải

Đáp án: B

Bài 12: Cho các phản ứng sau:

A. Ca3(PO4)2+ 3H2SO4đặc → 3Ca
SO4 + 2H3PO4 (1)

B. Ca3(PO4)2+ 2H2SO4đặc → 2Ca
SO4 + Ca(H2PO4)2 (2)

C. Ca3(PO4)2+ 4H2SO4đặc → 3 Ca(H2PO4)2 (3)

D. Ca3(OH)2+ 2H2SO4đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H2O (4)

Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2 là

A. (2), (3).

B. (1), (3).

C. (2), (4).

D. (1), (4).

Lời giải

Đáp án: B

Bài 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Supephotphat kép cố độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn.

B. Nitơ và photpho là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống.

C. Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy.

D. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều rễ tan trong nước.

Lời giải

Đáp án: A

Bài 14: Cho các phát biểu sau:

(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm,phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5 ; P2O5 và K2O3.

(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.

(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhât là supephootphat kép.

(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.

(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.

Trong các phát biểu trên, số phất biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải

Đáp án: D

Bài 15: Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là

A. 79,26%.

B. 95.51%.

C. 31,54%.

D. 26,17%.

Lời giải

Đáp án: A

Độ dinh dưỡng 50% ⇒ %K2O = 50%

2KCl → K2O

149g → 94 gam

x ← 50% → x = 50%. (149/94) = 79,26%

******************

Trên đây là nội dung bài học Hóa học 11 Bài 12: Phân bón hóa học do THPT Lê Hồng Phong biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Phân bón hóa học. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.