Đố Kinh Thánh Theo Sách - Đố Kinh Thánh Sách Phúc Âm Giăng Flashcards

-

Bạn có thể tuyên bố mình thông thạo sự hiểu biết Kinh thánh. Bây giờ đã đến lúc thử nghiệm những giả định đó bằng cách tham gia 100 câu đố Kinh thánh hấp dẫn dành cho trẻ em và thanh thiếu niên của chúng tôi.

Bạn đang xem: Đố kinh thánh theo sách

Ngoài thông điệp cốt lõi của nó, Kinh thánh chứa đựng vô số kiến ​​thức quý giá. Kinh thánh không chỉ truyền cảm hứng cho chúng ta mà còn dạy chúng ta về cuộc sống và Đức Chúa Trời. Nó có thể không trả lời tất cả các câu hỏi của chúng tôi, nhưng nó giải quyết được phần lớn chúng. Nó dạy chúng ta cách sống có ý nghĩa và lòng nhân ái. Làm thế nào để tương tác với những người khác. Nó khuyến khích chúng ta dựa vào Chúa để có sức mạnh và sự hướng dẫn, cũng như tận hưởng tình yêu của Ngài dành cho chúng ta.


Trong bài viết này, là 100 câu đố Kinh Thánh dành cho trẻ em và thanh thiếu niên có câu trả lời sẽ giúp nâng cao hiểu biết của bạn về thánh thư.


Mục lục


Tại sao câu đố Kinh thánh cho trẻ em và thanh thiếu niên
Tại sao câu đố Kinh thánh cho trẻ em và thanh thiếu niên
Tại sao câu đố Kinh thánh cho trẻ em và thanh thiếu niên? Nó có vẻ là một câu hỏi ngớ ngẩn, đặc biệt nếu bạn trả lời nó thường xuyên, nhưng nó rất đáng được xem xét. Nếu chúng ta không đến với Lời Đức Chúa Trời vì những lý do chính đáng, những câu hỏi trong kinh thánh có thể trở thành một thói quen khô khan hoặc tùy ý.

Bạn sẽ không thể tiến bộ trong bước đi theo đạo Chúa của mình trừ khi bạn có thể trả lời các câu hỏi trong kinh thánh một cách hiệu quả. Mọi điều bạn cần biết trong cuộc sống đều có thể tìm thấy trong Lời Đức Chúa Trời. Nó cung cấp cho chúng ta sự khích lệ và hướng dẫn khi chúng ta bước đi trên con đường đức tin.

Ngoài ra, kinh thánh dạy chúng ta về phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô, các thuộc tính của Đức Chúa Trời, các điều răn của Đức Chúa Trời, câu trả lời cho những câu hỏi mà khoa học không thể trả lời, ý nghĩa của cuộc sống, và nhiều hơn nữa. Tất cả chúng ta phải học thêm về Đức Chúa Trời qua Lời của Ngài.

Hãy biến nó thành một điểm để thực hành câu đố kinh thánh với câu trả lời hàng ngày và bảo vệ bạn khỏi những giáo viên giả, những người có thể muốn dẫn bạn đi lạc đường.

50 câu đố Kinh thánh cho trẻ em

Một số trong số này là những câu hỏi kinh thánh dễ dành cho trẻ em và một số câu hỏi khó từ cả Cựu ước và Tân ước để kiểm tra kiến ​​thức của bạn.

Câu đố Kinh thánh cho trẻ em:

# 1. Câu đầu tiên trong Kinh thánh là gì?

Trả lời: Thuở ban đầu, Đức Chúa Trời dựng nên trời và đất.

# 2. Chúa Giê-su cần bao nhiêu con cá để nuôi 5000 người?

Trả lời: Hai con cá.

# 3. Chúa Giê-su sinh ra ở đâu?

Trả lời: Bêlem.

#4. Tổng số sách trong Tân Ước là bao nhiêu?

Trả lời: 27.

# 5. Ai đã ám sát John the Baptist?

Trả lời: Hêrôđê Antipas.

# 6. Tên của Vua xứ Giu-đê vào thời Chúa Giê-su ra đời là gì?

Trả lời: Hêrôđê.


# 7. Tên thông tục của bốn cuốn sách đầu tiên của Tân Ước là gì?

Trả lời: Các sách phúc âm.

#số 8. Chúa Giê-su bị đóng đinh ở thành phố nào?

Trả lời: Giêrusalem.

# 9. Ai là người viết nhiều sách Tân Ước nhất?

Trả lời: Phao-lô.

# 10. Số lượng các sứ đồ mà Chúa Giê-su có là bao nhiêu?

Trả lời: 12.

# 11. Mẹ của Samuel tên gì?

Trả lời: Hạnh.

# 12. Cha của Chúa Giê-su đã làm gì để kiếm sống?

Trả lời: Anh ấy làm thợ mộc.

# 13. Chúa tạo ra thực vật vào ngày nào?

Trả lời: Ngày thứ ba.

# 14: Tổng số điều răn đã được ban cho Môi-se là bao nhiêu?

Trả lời: Mười.

# 15. Tên của cuốn sách đầu tiên trong Kinh Thánh là gì?

Trả lời: Sáng thế ký.

# 16. Những người đàn ông và phụ nữ đầu tiên đi bộ trên bề mặt trái đất là ai?

Trả lời: A-đam và Ê-va.

# 17. Điều gì đã xảy ra vào ngày thứ bảy của sự sáng tạo?

Câu trả lời: Chúa đã yên nghỉ.


# 18. Lúc đầu, A-đam và Ê-va sống ở đâu?


Trả lời: Vườn của eden.

# 19. Ai đã xây dựng chiếc hòm?

Trả lời: Nô-ê.

# 20. Cha của Giăng Báp-tít là ai?

Trả lời: Xa-cha-ri.

# 21. Mẹ của Chúa Giê-su tên là gì?

Trả lời: Ma-ri-a.

# 22. Ai là người mà Chúa Giê-su đã làm cho từ kẻ chết sống lại tại Bêtania?

Trả lời: La-xa-rơ.

# 23. Có bao nhiêu giỏ thức ăn còn lại sau khi Chúa Giê-su cho 5000 người ăn?

Trả lời: Còn thừa 12 rổ.

# 24. Câu ngắn nhất của Kinh thánh là gì?

Trả lời: Jesus khóc.

# 25. Trước khi rao giảng phúc âm, ai đã làm công việc thu thuế?

Trả lời: Ma-thi-ơ.

# 26. Điều gì đã xảy ra vào ngày đầu tiên của sự sáng tạo?

Trả lời: Ánh sáng đã được tạo ra.

# 27. Ai đã chiến đấu với Goliath hùng mạnh?

Trả lời: David.

# 28. Con trai nào của A-đam đã giết anh trai mình?

Trả lời: Ca-in.

# 29. Theo kinh thánh, ai đã được gửi đến Sư tử của Den?

Trả lời: Đa-ni-ên.

# 30. Chúa Giê-su kiêng ăn bao nhiêu ngày đêm?

Trả lời: 40 ngày và 40 đêm.


# 31. Tên của Vua Thông thái là gì?

Trả lời: Sa-lô-môn.

# 32. Chúa Giê-su đã chữa lành bệnh cho mười người bị bệnh là gì?

Trả lời: Bệnh phong.

# 33. Ai là tác giả của sách Khải Huyền?

Trả lời: John.

# 34. Ai đến gần Chúa Giê-su vào lúc nửa đêm?

Trả lời: Ni-cô-đem.

# 35. Có bao nhiêu cô gái khôn ngoan và khờ dại xuất hiện trong câu chuyện của Chúa Giê-su?

Trả lời: 5 khôn và 5 dại.

# 36. Ai đã nhận mười điều răn?

Trả lời: Môi-se.

# 37. Điều răn thứ năm chính xác là gì?

Trả lời: Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi.

# 38. Chúa nhìn thấy gì thay vì vẻ bề ngoài của bạn?

Trả lời: Trái tim.

# 39. Ai đã được ban cho chiếc áo khoác nhiều màu?

Trả lời: Joseph.

# 34. Tên của Con Đức Chúa Trời là gì?

Trả lời: Chúa ơi.


# 35. Môi-se sinh ra ở nước nào?

Trả lời: Ai Cập.

# 36. Ai là thẩm phán đã sử dụng đuốc và sừng để đánh bại người Midianites chỉ với 300 người?

Trả lời: Quân.

# 37. Sam-sôn giết 1,000 người Phi-li-tin bằng cái gì?

Trả lời: Xương hàm của lừa.

# 38. Điều gì đã gây ra cái chết của Sam-sôn?

Trả lời: Anh ấy đã kéo các cây cột xuống.

# 39. Đẩy qua các cột đền thờ, ông ta tự sát và một số lượng lớn người Phi-li-tin, chính là kẻ đó.

Trả lời: Samson.

# 40. Ai đã chỉ định Sau-lơ lên ​​ngôi?

Trả lời: Sa-mu-ên.

# 41. Điều gì đã xảy ra với thần tượng đứng bên cạnh Ark trong đền thờ của kẻ thù?

Trả lời: Lễ lạy trước Hòm Bia.

# 42. Tên của ba người con trai của Nô-ê là gì?

Trả lời: Shem, Ham và Japheth.

# 43. Chiếc hòm đã cứu được bao nhiêu người?

Câu trả lời: 8.

# 44. Đức Chúa Trời đã triệu hồi ai từ Ur để chuyển đến Canaan?

Trả lời: Áp-ram.

# 45. Vợ của Áp-ram tên gì?

Trả lời: Sarai.

# 46. Đức Chúa Trời đã hứa gì với Áp-ram và Sa-ra dù họ đã quá già?


Trả lời: Chúa đã hứa cho họ một đứa con.

# 47. Đức Chúa Trời đã hứa gì với Áp-ram khi cho ông xem các ngôi sao trên trời?

Trả lời: Áp-ram đó sẽ có nhiều con cháu hơn là có các ngôi sao trên bầu trời.

# 48: Con trai đầu lòng của Áp-ram là ai?

Trả lời: Ishmael.

# 49. Tên của Áp-ram đã trở thành gì?

Trả lời: Áp-ra-ham.

# 50. Tên của Sarai đã được đổi thành gì?

Trả lời: Sarah.

50 câu đố Kinh thánh dành cho tuổi trẻ

Dưới đây là một số câu hỏi kinh thánh dễ nhất dành cho tuổi trẻ với một số câu hỏi khó từ cả Cựu ước và Tân ước để kiểm tra kiến ​​thức của bạn.

Câu đố Kinh thánh dành cho Thanh thiếu niên:

# 51. Con trai thứ hai của Áp-ra-ham tên gì?

Câu trả lời: Issac.

# 52. Đa-vít ở đâu lần đầu tiên ông cứu sống Sau-lơ?

Trả lời: hang.

# 53. Tên thẩm phán cuối cùng của Y-sơ-ra-ên chết sau khi Sau-lơ đình chiến tạm thời với Đa-vít là gì?

Trả lời: Sa-mu-ên.

# 54. Sau-lơ yêu cầu được nói chuyện với nhà tiên tri nào?

Trả lời: Sa-mu-ên.

# 55. Đội trưởng quân đội của David là ai?

Trả lời: Giô-áp.

# 56. Đa-vít đã gặp và ngoại tình với người phụ nữ nào khi ở Giê-ru-sa-lem?

Trả lời: Bát-sê-ba.

# 57. Tên chồng của Bathsheba là gì?

Trả lời: Uria.

# 58. Đa-vít đã làm gì với U-ri khi Bathsheba mang thai?

Trả lời: Đã giết anh ta trên mặt trận chiến tranh.

# 59. Vị tiên tri nào đã xuất hiện để trừng phạt Đa-vít?

Trả lời: Nathan.

# 60. Đứa con của Bathsheba đã ra sao?

Trả lời: Đứa trẻ đã chết.

# 61. Ai đã ám sát Absalom?

Trả lời: Giô-áp.

# 62. Giô-áp bị trừng phạt gì khi giết Áp-sa-lôm?

Trả lời: Ông bị giáng cấp từ đại úy xuống trung úy.

# 63. Tội lỗi thứ hai được ghi lại trong Kinh thánh của Đa-vít là gì?

Trả lời: Anh ấy đã tiến hành một cuộc điều tra dân số.

# 64. Những sách nào trong Kinh thánh có thông tin về triều đại của Đa-vít?

Trả lời: Samuels thứ nhất và thứ hai.

# 65. Bathsheba và David đã đặt tên cho đứa con thứ hai của họ là gì?

Trả lời: Sa-lô-môn.

# 66: Con trai của David đã nổi dậy chống lại cha mình là ai?

Trả lời: Áp-sa-lôm.

# 67: Áp-ra-ham đã giao cho ai nhiệm vụ tìm vợ cho Y-sác?

Trả lời: Người hầu cao cấp nhất của anh ấy.

# 68. Tên các con trai của Y-sác là gì?

Trả lời: Ê-sau và Gia-cốp.

# 69. Isaac thích ai hơn trong số hai con trai của mình?

Trả lời: Ê-sau.

# 70. Ai đã gợi ý rằng Gia-cốp lấy cắp quyền khai sinh của Ê-sau khi Y-sác hấp hối và mù lòa?

Trả lời: Rebekah.

# 71. Phản ứng của Ê-sau ra sao khi quyền khai sinh của ông bị tước đoạt?

Trả lời: Jacob bị dọa giết.

# 72. Laban lừa lấy Jacob là ai?

Trả lời: Léa.

# 73. Laban đã buộc Jacob phải làm gì để cuối cùng anh ta kết hôn với Rachel?

Trả lời: Làm việc trong bảy năm nữa.

# 74. Đứa con đầu tiên của Jacob với Rachel là ai?

Trả lời: Joseph.

# 75. Đức Chúa Trời đặt cho Gia-cốp tên gì trước khi ông gặp Ê-sau?

Trả lời: Người israel.

# 76. Sau khi giết một người Ai Cập, Môi-se đã làm gì?

Trả lời: Anh ấy chạy vào sa mạc.

# 77. Khi Môi-se đối đầu với Pha-ra-ôn, cây gậy của ông trở thành gì khi ném nó xuống đất?

Câu trả lời: Một con rắn.

# 78. Mẹ của Môi-se đã cứu ông khỏi quân Ai Cập bằng cách nào?

Trả lời: Bỏ anh ta vào một cái rổ và ném anh ta xuống sông.

# 79: Chúa đã sai gì để cung cấp thức ăn cho dân Y-sơ-ra-ên trong sa mạc?

Trả lời: Manna.

# 80: Những gián điệp được cử đến Ca-na-an đã chứng kiến ​​điều gì khiến họ sợ hãi?

Trả lời: Họ đã nhìn thấy những người khổng lồ.

Xem thêm: 10 cuốn sách về phật giáo giúp bạn đọc an yên và hạnh phúc, 11 cuốn sách hay về phật giáo

# 81. Sau nhiều năm, ai là người Y-sơ-ra-ên duy nhất được phép vào Đất Hứa?

Trả lời: Caleb và Joshua.

# 82. Đức Chúa Trời đã hạ những bức tường thành nào để Giô-suê và dân Y-sơ-ra-ên có thể chinh phục nó?

Trả lời: Bức tường thành Giêricô.

# 83. Ai đã cai trị Y-sơ-ra-ên sau khi họ chiếm Đất Hứa và Giô-suê chết?

Trả lời: Ban giám khảo.

# 84: Tên của nữ thẩm phán đã dẫn Israel đến chiến thắng là gì?

Trả lời: Đê-bô-ra.

# 85. Bạn có thể tìm thấy Lời cầu nguyện của Chúa trong Kinh thánh ở đâu?

Trả lời: Ma-thi-ơ 6.

# 86. Ai là người đã dạy Kinh Lạy Cha?

Câu trả lời: Chúa Giêsu.

# 87. Sau khi Chúa Giê-su chết, môn đồ nào đã chăm sóc Ma-ri?

Trả lời: Thánh sử Gioan.

# 88. Người đàn ông đã yêu cầu chôn xác Chúa Giê-su tên là gì?

Trả lời: Joseph của Arimathea.

# 89. "Tốt hơn để có được sự khôn ngoan" hơn là gì?

Trả lời: Vàng.

# 90. Chúa Giê-su đã hứa gì với mười hai sứ đồ để đổi lấy việc từ bỏ mọi sự và theo ngài?


Trả lời: Sau đó, Ngài hứa rằng họ sẽ ngồi trên mười hai ngai vàng, xét xử mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên.

# 91. Tên của người phụ nữ bảo vệ gián điệp ở Giê-ri-cô là gì?

Trả lời: Ra-háp.

# 92. Vương quốc này đã trở thành gì sau triều đại của Sa-lô-môn?

Trả lời: Vương quốc được chia thành hai.

# 93: Sách nào trong Kinh thánh có “hình ảnh Nê-bu-cát-nết-sa”?

Trả lời: Đa-ni-ên.

# 94. Thiên sứ nào giải thích tầm quan trọng của sự hiện thấy của Đa-ni-ên về con cừu đực và con dê?

Trả lời: Thiên thần Gabriel.

# 95. Theo thánh thư, chúng ta nên “tìm kiếm điều gì trước”?

Trả lời: Nước Đức Chúa Trời.

# 96. Chính xác thì người ta không được phép ăn gì trong Vườn Địa Đàng?

Trả lời: Trái Cấm.


# 97. Bộ tộc nào của Y-sơ-ra-ên không nhận được quyền thừa kế đất đai?

Trả lời: Người Lê-vi.

# 98. Khi vương quốc phía bắc của Y-sơ-ra-ên rơi vào tay A-si-ri, ai là vua của vương quốc phía nam?

Trả lời: Ê-xê-chia.

# 99. Cháu trai của Áp-ra-ham tên gì?

Trả lời: Rất nhiều.

# 100. Người truyền giáo nào được cho là đã lớn lên và biết thánh thư?

Trả lời: Ti-mô-thê.


Kết luận

Kinh thánh là trung tâm của đức tin Cơ đốc. Kinh thánh tuyên bố là Lời của Đức Chúa Trời, và Giáo hội đã công nhận như vậy. Giáo hội đã thừa nhận tình trạng này trong suốt nhiều thời đại bằng cách coi Kinh thánh là giáo luật của mình, có nghĩa là Kinh thánh là tiêu chuẩn thành văn cho đức tin và sự thực hành của giáo hội.

Bạn có thích câu đố kinh thánh dành cho Thanh thiếu niên và Trẻ em ở trên không? Nếu bạn đã làm, thì bạn sẽ yêu thích thứ gì khác hơn. Này câu hỏi nhỏ trong kinh thánh vui nhộn sẽ làm cho ngày của bạn.

7. Thiên Chúa đã trừng phạt con rắn thế nào vì tội dụ dỗ ông A-đam và bà E-và ăn quả cấm?

a phải bò bằng bụng, phải ăn bụi đất mọi ngày trong đời

b bị đuổi ra khỏi vườn

c bị đập nát đầu

 a / St 3,14

8. Người nữ đầu tiên được Thiên Chúa tạo dựng tên là gì?

a Đê-li-la

b Rê-bê-ca

c E-và

d Đề-bô-ra

 c / St 3,20

9. Ai may quần áo cho ông A-đam và bà E-và?

a Thiên Chúa

b bà E-và

c ông A-đam

 a / St 3,21

10. Theo sách Sáng thế, “Người trục xuất con người, và ở phía đông vườn Ê-đen, Người đặt các thần hộ giá với lưỡi gươm …………, để canh giữ đường đến cây trường sinh”.

a sắc nhọn

b sáng lóe

c dài 9 tấc

 b / St 3,24

11. Thiên Chúa đã trừng phạt ông A-đam và bà E-và ở đâu sau khi Người trục xuất họ khỏi vườn Ê-đen?

a phía bắc vườn Ê-đen

b phía đông vườn Ê-đen

c phía tây vườn Ê-đen

d phía nam vườn Ê-đen

 b / St 3,24

12. A-ben là anh của Ca-in.

a đúng

b sai

 b / St 4,1-2

13. Theo Thánh Kinh, vụ giết người xảy ra lần đầu tiên là vụ nào?

a Đa-vít giết U-ri-a

b Áp-sa-lôm giết Am-môn

c Ca-in giết A-ben

d Mô-sê giết một người Ai-cập

 c / St 4,8

14. “Con là người giữ em con hay sao ?”. Ca-in đã trả lời với Chúa.

a đúng

b sai

 a / St 4,9

15. Ca-in đã ở đâu sau cái chết của A-ben?

a tại xứ Nốt

b tại xứ Ca-na-an

c tại Ê-đom

d

 a / St 4,16

16. Con cháu ông Nô-ê vừa xây tháp Ba-ben xong thì cơn Hồng thủy ập đến.

a đúng

b sai

 b / St 6 – 11

 17. Khi cơn Hồng thủy đến, trong tàu ông Nô-ê có bao nhiêu người?

a 5

b 8

c 7

d 9

 b / St 7,13

18. Làm sao ông Nô-ê biết là nước đã rút trên mặt đất?

a con quạ bay đi và không trở về

b gà trong tàu gáy dồn dập

c con bồ câu mà ông thả ra mang về một nhành là ô-liu tươi

 c / St 8,11

19. Theo sách Sáng thế, ai là người thứ nhất trồng nho?

a ông Nô-ê

b ông A-ben

c ông Kham

d ông Ca-na-an

 a / St 9,20

20. Theo sách Sáng thế, ai là người anh hùng đầu tiên trên mặt đất?

a ông Nim-rốt

b ông Cút

c ông Ít-ma-en

 a / St 10,8

21. Ông Áp-ra-ham ra đi, như Đức Chúa đã phán với ông. Ông Áp-ra-ham được ………… tuổi khi ông rời Kha-ran.

a 40

b 55

c 70

d 75

 d / St 12,4

22. Về sự ra đời của họ, I-xa-ác và Sa-mu-en có nét chung nào?

a họ đều là con út

b vừa sinh ra đã biết nói cười

c họ sinh ra do sự can thiệp của Thiên Chúa

 c / St 16,1 ; 17,19 ; 21, 1-3 ; 1 Sm 1,2.11.19-20

23. Trong danh sách dưới đây, ai được sinh ra bởi ông Áp-ra-ham và bà Xa-ra?

a Ít-ra-en

b Ít-ma-en

c I-xa-ác

 c / St 17,19 ; 21,2-3

24. Thiên Chúa đã ký kết Giao ước với ông Áp-ram và đổi tên ông thành Áp-ra-ham.

a đúng

b sai

 a / St 17,5

25. Danh xưng “Áp-ra-ham” có nghĩa là gì?

a con loài người

b con trai của ông A-đam

c cha của vô số dân tộc

d cha của tất của những người sống

 c / St 17,5

26. Bà Xa-ra là em gái, con cùng cha khác mẹ, và là vợ của ông Áp-ra-ham.

a đúng

b sai

 a / St 20,12

27. Ông nào mơ thấy Thiên Chúa bảo hãy trả bà Xa-ra về cho ông Áp-ra-ham?

a vua A-bi-mê-léc

b vua Pha-ra-ô

c vua Ky-rô

 a / St 20,2-3

28. Ông Áp-ra-ham đã chứng minh sự tín thác của mình vào Thiên Chúa bằng chính việc ông sẵn sàng hiến tế đứa con trai.

a đúng

b sai

 a / St 22,12

29. Cuối cùng ông Áp-ra-ham đã dâng cho Thiên Chúa vật gì làm lễ toàn thiêu?

a I-xa-ác, con trai ông

b con cừu con

c con cừu đực

 c / St 22,13

30. Ê-xau và Gia-cóp là hai anh em cùng cha khác mẹ.

a đúng

b sai

 b / St 25,25-26

31. Trong hai người con sinh đôi, bà Rê-béc-ca thương Gia-cóp hơn, trong khi ông I-xa-ác lại thích Ê-xau, vì …………

a ông ăn thịt săn của cậu

b đây là miêu duệ ông

c tay cậu có nhiều lông xứng bậc nam nhi

d cậu có tài bắn cung tên

 a / St 25,28

32. Ê-xau đã không đem lòng oán thù Gia-cóp khi ông này đoạt mất lời chúc lành của cha dành cho mình.

a đúng

b sai

 b / St 27,41

33. Ông Gia-cóp nằm mơ thấy một cái thang bắc từ đất lên trời.

a đúng

b sai

 a / St 28,10-12

34. Ông Gia-cóp đã cưới bà nào trước bà Ra-khen?

a Lê-a

b Đi-na

c Xa-ra

 a / St 29,23

35. Ông Gia-cóp đã bị thương ở đâu đang khi vật lộn?

a bị thương ở đầu

b bị trật xương hông

c bị gãy cổ

 b / St 32,26

36. Ông Gia-cóp đã tìm cách làm hòa với ai khi ông trở về quê hương sau hai mươi năm xa cách?

a ông La-ban

b bà Ra-khen

c ông Ê-xau

 c / St 32,4

37. Các con trai ông Gia-cóp đã làm gì để trả thù việc hãm hiếp em gái của họ?

a họ đã tàn sát tất cả đàn ông và cướp phá thành

b họ rời bỏ vùng đất và không bao giờ trở lại

c họ không dám trả thù

 a / St 34,25-29

38. Ông Giu-se mơ thấy mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao, tất cả đều vâng phục ông.

a đúng

b sai

 a / St 37,5-9

39.Ông Giu-se mơ thấy những con bò và những gié lúa.

a đúng

b sai

 b / St 41,17-20

40. Đầu tiên, ông Giu-se có yêu cầu gì khi cho anh em của ông trở về quê hương?

a cho cha của họ đến ra mắt ông Giu-se

b mang đứa em út đến cho ông Giu-se

c thanh toán món nợ trước kia

 b / St 42,2

41. Chén bạc của ông Giu-se được tìm thấy trong bao của ai khi anh em ông đang trên đường trở về với cha là ông Gia-cóp?

a Giu-đa

b Ben-gia-min

c Rưu-ven

 b / St 44,2

42. Ông Giu-se đã giải thích số mệnh của mình trước anh em ông như thế nào?

a Thiên Chúa đã sai ông Giu-se đi trước với mục đích là để cứu toàn thể gia đình ông.

b ông Giu-se đã quan hệ cách tuyệt vời

c vua Pha-ra-ô đã nhận ra tài năng lãnh đạo của ông Giu-se.

d một sự may mắn bất ngờ.

 a / St 45,7

43. Dòng dõi ông Gia-cóp trở nên mạnh mẽ và đông đúc bên Ai-cập.

a đúng

b sai

 a / Xh 1,7

44. Vua Pha-ra-ô đã ra lệnh tàn nhẫn nào cho các bà đỡ của Ai-cập?

a phải chăm sóc mọi trẻ sơ sinh kỹ càng

b phải làm hại mọi trẻ sơ sinh

c phải giết tất cả mọi trẻ nam Híp-ri vừa mới sinh

 c / Xh 1,16

45. Vua Pha-ra-ô ra lệnh giết hết mọi con gái Híp-ri mới sinh ra.

a đúng

b sai

 b / Xh 1,22

 46. Ông Mô-sê thuộc dòng họ nào?

a Lê-vi

b Giu-đa

c Ben-gia-min

d Rưu-ven

 a / Xh 2,1-10

47. Khi mới sinh, ông Mô-sê đã được giấu bên bờ sông suốt ba tháng.

a đúng

b sai

 b / Xh 2,2-3

48. Ai được trả tiền nuôi nấng ông Mô-sê?

a mẹ ông

b chị ông

c người hầu của công chúa con vua Pha-ra-ô

 a / Xh 2,8-9

49. Thiên Chúa đòi ông Mô-sê phải làm gì trước khi đến gần bụi cây đang cháy?

a đánh răng

b che mặt lại

c quỳ gối

d cởi dép ra

 d / Xh 3,5

50. “Lạy Chúa, xin xá lỗi cho con, từ hồi nào đến giờ, ngay cả từ lúc Chúa ban lời cho tôi tớ Người, con không phải là kẻ có tài ăn nói, vì con cứng miệng cứng lưỡi.” Ai đã nói?

a ông A-ha-ron

b ông Mô-sê

c ông Giu-se

d vua Đa-vít

 b / Xh 4,10

 51. Ai đã thay ông Mô-sê nói chuyện với vua Pha-ra-ô?

a ông A-ha-ron

b ông Giê-rô

c bà Xíp-pô-ra

 a / Xh 4,16

52. Theo sách Xuất hành, trận dịch chấy rận xảy ra trước trận dịch ếch nhái.

a đúng

b sai

 b / Xh 8,1-18

53. Theo sách Xuất hành, trận dịch châu chấu xảy ra trước sự kiện tối tăm.

a đúng

b sai

 a / Xh 10,4-23

54. Dấu hiệu nào đã làm cho Thần Tru Diệt “vượt qua” không đánh phạt nhà của dân Ít-ra-en?

a máu bôi trên khung cửa

b các phụ nữ lấy khăn trùm đầu lại

c những nhà có đốt nhang

 a / Xh 12,22

55. Đức Chúa sát hại mọi con đầu lòng trong đất Ai-cập …

a lúc bình minh

b lúc hoàng hôn

c lúc nửa đêm

d ngay giữa trưa

 c / Xh 12,29

56. Khi Mô-sê giơ tay trên biển, nước Biển Đỏ trở nên khô cạn do một cơn gió đông thổi mạnh suốt đêm.

a đúng

b sai

 a / Xh 14,21

 57. Thiên Chúa rẽ biển cho ông Mô-sê và dân Ít-ra-en qua bằng cách làm ra một con cá thật lớn để nó uống hết nước biển.

a đúng

b sai

 b / Xh 14,21

58. Khi ở trong sa mạc, vào ngày ………… hàng tuần, dân Ít-ra-en nhặt man-na nhiều gấp đôi so với những ngày khác.

a thứ bảy

b thứ ba

c thứ sáu

d thứ nhất

 c / Xh 16,5

59. Ai đã đỡ tay ông Mô-sê khi ông Giô-suê giao chiến tại Rơ-phi-đim?

a ông A-ha-ron và ông Khua

b ông A-ha-ron và ông Ê-lê-a-da

c ông Giê-rô và ông A-ha-ron

d bà Mi-ri-am và ông Giê-rô

 a / Xh 17,12

60. Sau khi ông Mô-sê dùng gậy đập vào tảng đá để lấy nước cho dân uống, ông đã đặt tên nơi đó là Ma-xa và Mơ-ri-va, nghĩa là …………

a hồng ân

b thử thách

c lạ lùng

 b / Xh 17,6

61. Ông Gít-rô là tư tế Ma-đi-an và là ………… ông Mô-sê.

a nhạc phụ

b anh họ

c ông nội

d không có quan hệ gì

 a / Xh 18,1

 62. Từ khi rời Ai-cập, phải mất bao lâu con cái Ít-ra-en mới tới sa mạc Xi-nai?

a ba tháng

b một năm

c sáu tháng

d ba năm

 a / Xh 19,1

63. Ông Mô-sê đã nhận nơi Thiên Chúa cái gì ở trên núi Xi-nai?

a hòm bia giao ước

b mười điều răn

c những cuộn sách ở Biển Chết

 b / Xh 20,1-17

64. Điều răn thứ ba là gì?

a “Ngươi không được làm chứng gian hại người”

b “Ngươi hãy nhớ ngày Sa-bát, mà coi đó là ngày thánh”

c “Ngươi không được giết người”

d “Hãy thờ kính cha mẹ”

 b / Xh 20,8

65. Điều răn “ngươi không được ngoại tình” được đặt trước điều răn “ngươi không được giết người”.

a đúng

b sai

 b / Xh 20,13-14

66. Điều răn “ngươi không được ngoại tình” được đặt trước điều răn “ngươi không được trộm cắp”.

a đúng

b sai

 a / Xh 20,14-15

67. Theo sách Xuất hành, “Ăn trộm phải bồi thường ; nếu không có gì bồi thường thì nó được tha”

a đúng

b sai

 b / Xh 22,2

68. Theo sách Xuất hành, “Ngươi không được hùa theo …… để làm điều trái ; trong một vụ kiện, ngươi không được ngả theo ……… mà làm chứng, khiến công lý bị sai lệch”

a kẻ mạnh

b số đông

c kẻ quyền thế

d kẻ phạm tội

 b / Xh 23,2

69.Vật liệu nào đã được dùng để làm Hòm Bia Giao Ước?

a gỗ keo

b gỗ tùng

c gỗ thích

 a / Xh 25,10

70. Tại sao dân Ít-ra-en đúc một con bê bằng vàng để thờ?

a bởi vì ông A-ha-ron nổi loạn

b bởi vì ông Mô-sê quá chậm trễ

c bởi vì chán nản

d tất cả đều sai

 b / Xh 32,1

71. Ai đã đứng ra nài xin thay cho dân chúng sau vụ thờ con bê bằng vàng?

a các thầy Lê-vi

b ông A-ha-ron

c ông Giô-suê

d ông Mô-sê

 d / Xh 32,11

72. Ông Mô-sê đã nói : “Ai thờ Đức Chúa thì theo tôi !”

a đúng

b sai

 a / Xh 32,26

 73. Thiên Chúa đã cho ông Mô-sê mười điều răn hai lần.

a đúng

b sai

 a / Xh 34,1

74. Thời Mô-sê, người làm việc ngày Sa-bát bị phạt hình phạt nào?

a bị bỏ tù một năm

b phải ăn chay một tháng

c phải chết

d bị trục xuất

 c / Xh 35,1-3

75. Ở Ai-cập, ông Giu-se bị ngược đãi như một tên nô lệ.

a đúng

b sai

 b / Xh 39,2

76. Trong Thánh Kinh, sách Lê-vi được đặt trước sách Xuất hành.

a đúng

b sai

 b /

77. Theo sách Lê-vi, ngoài con heo ra, các con vật nào cũng bị coi là ô uế?

a lạc đà

b ngân thử

c thỏ rừng

d tất cả những con trên

 d / Lv 11,4-6

78. “Con heo, vì nó có chân chẻ làm hai móng, nhưng không nhai lại : các ngươi phải coi nó là loài ô uế.” Đức Chúa phán với …………

a ông Mô-sê và ông A-ha-ron

b ông Giô-suê

c ông Nô-ê

 a / Lv 11,7

79. Theo sách Lê-vi, bất cứ ai gây thương tích cho người lân cận thì người ấy sẽ bị gây thương tích lại như vậy.

a đúng

b sai

 a / Lv 24,17,22

80. Theo sách Dân số, điều gì xảy ra cho những thường dân khi họ đến gần Nhà Tạm đựng Hòm Bia Giao Ước?

a người ấy sẽ bị đuổi ra khỏi trại trong vòng 40 ngày

b người ấy sẽ phải chết

c người ấy sẽ bị ô uế

 b / Ds 1,51

81. Theo sách Dân số, khi dân Ít-ra-en đóng trại, họ tự do cắm lều của mình ở bất cứ nơi nào họ muốn.

a đúng

b sai

 b / Ds 2,2

82. Theo sách Dân số, người con trai nào của ông A-ha-ron phải trông coi toàn bộ Nhà
Tạm cùng mọi vật trong đó : các vật thánh và các đồ phụ tùng?

a I-tha-ma

b E-la-da

c Na-đáp

 b / Ds 4,16

83. Ông Mô-sê cầu nguyện : “Lạy Đức Chúa, xin đứng lên cho địch thù Ngài tán loạn, và cho kẻ ghét Ngài phải …… !”

a tiêu vong

b không còn huênh hoang tự đắc

c phải hổ thẹn

d chạy trốn thánh nhan

 d / Ds 10,35

 84. Theo sách Dân số, điều gì sẽ xảy ra nếu chỉ một chiếc kèn được thổi?

a toàn dân sẽ tập họp lại

b các kỳ mục sẽ tập họp lại

c các tư tế sẽ tập họp lại

 b / Ds 10,4

85. Theo sách Dân số, khi bà Mi-ri-am và ông A-ha-ron phản đối ông Mô-sê vì ông cưới một phụ nữ người Cút, bà Mi-ri-am tức khắc bị ………

a mù

b xuất huyết dữ dội

c cùi

 c / Ds 12,9-16

86. Theo sách Dân số, vâng lệnh Đức Chúa, ông Mô-sê sai mỗi chi tộc một kỳ mục đi dò thám đất Ca-na-an.

a đúng

b sai

 a / Ds 13,2

87. Ông Mô-sê và ông A-ha-ron không hề dẫn con cái Ít-ra-en vào đất hứa.

a đúng

b sai

 a / Ds 20,12

88. Trong sa mạc, những người than trách ông Mô-sê bị con gì cắn chết?

a chó sói

b muỗi

c rắn độc

d bọ cạp

 c / Ds 21,6

89. Ai đã thay thế ông Mô-sê lãnh đạo dân chúng?

a ông Giô-suê

b ông Ê-lê-a-da

c ông Ghi-lê-át

d ông Ben-gia-min

 a / Ds 27,12-23

90. Theo sách Đệ nhị luật, người ta không được rạch mình và cạo tóc phía trên trán mà để tang một người chết.

a đúng

b sai

? a / Đnl 14,1

91. Theo sách Đệ nhị luật, các loài sống dưới nước bị coi là ô uế là loài …………

a có vây và có vảy

b không có vảy

c không có vây và không có vảy

? c / Đnl 14,9-10

92. Theo sách Đệ nhị luật, những loài chim nào bị coi là ô uế?

a đại bàng, ó biển, diều mướp, kền kền và mọi thứ diều hâu

b đà điểu, cú, mòng biển, mọi thứ bồ cắt, cú vọ, cú mèo và chim lợn

c bồ nông, ó, cốc, cò, diệc, chim đầu rìu, dơi và mọi thứ quạ

d tất cả những con trên

? d / Đnl 14,12-18

93. Theo sách Đệ nhị luật, “Mọi côn trùng có cánh, anh em phải coi là loài ô uế, anh em không được ăn.”

a đúng

b sai

? a / Đnl 14,19

94. Theo sách Đệ nhị luật, “Anh em không được lấy sữa ……… mẹ mà nấu thịt ……… con.

a bò

b lừa

c chiên

d dê

? d / Đnl 14,21

95. Theo sách Đệ nhị luật, “Anh em không được tế Đức Chúa, Thiên Chúa của anh em, bò hay chiên dê có tật hoặc tỳ vết nào, vì đó là điều ghê tởm đối với Đức Chúa, Thiên Chúa của anh em.”

a đúng

b sai

? a / Đnl 17,1

96. Theo sách Đệ nhị luật, “Từ giữa anh em, trong số các anh em của anh em, Đức Chúa, Thiên Chúa của anh em, sẽ cho xuất hiện một ngôn sứ như tôi để giúp anh em, anh em ………… vị ấy.”

a hãy trông chờ

b cầu nguyện cho

c hãy nghe

? c / Đnl 18,15

97. Theo sách Đệ nhị luật, “Khi anh em thấy bò hay chiên dê của người anh em mình đi lạc, thì đừng bỏ mặc làm ngơ, nhưng …………”

a được phép mang về làm của mình

b phải dẫn chúng về cho người anh em

c phải báo cho vị tư tế

? b / Đnl 22,1

98. Theo sách Đệ nhị luật, nếu bạn không bỏ trái nho nào vào đồ đựng của mình thì bạn được phép ăn nho của nhà hàng xóm. Cũng vậy, luật cho phép bẻ gié lúa của người khác nếu bạn làm việc đó bằng tay.

a đúng

b sai

? a / Đnl 23,24-25

99. Ông Mô-sê qua đời trên núi Nơ-vô, trong đất Mô-áp. Ông không hề sửa soạn để chết vì Thiên Chúa không báo trước cho ông.

a đúng

b sai

? b / Đnl 32,48-52

100. Thiên Chúa đã chôn ông Mô-sê ở thung lũng miền Mô-áp.

*

a đúng

b sai

? a / Đnl 34,5-6

101. Truyền văn nào không được dùng trong Ngũ kinh?

a Gia-vít

b Tư tế

c Ê-lô-hít

d Khải huyền

 d /

102. Trên sông Gio-đan, Thiên Chúa đã làm một phép lạ tương tự phép lạ rẽ nước ở Biển Đỏ.

a đúng

b sai

 a / Gs 1,15-17

103. Các tư tế đã mang theo cái gì khi dân Ít-ra-en lâm chiến?

a cờ

b dao kiếm

c hòm bia giao ước

 c / Gs 3,3-5

104. Ông Giô-suê đã xin cho mặt trời đứng yên trên bầu trời để dễ dàng tiêu diệt quân địch.

a đúng

b sai

 a / Gs 6,8

105. Tiếng kèn và tiếng tù và bằng sừng cừu đã nổi lên ngay trước khi thành Giê-ri-khô sụp đổ.

a đúng

b sai

 b / Gs 6,20

106. Dân Ga-ba-ôn đã được thoát nhờ ăn vận quần áo cũ, mang giày rách và dùng thứ bánh mì khô mốc.

a đúng

b sai

 a / Gs 9,5.12

107. Vào thời của phần thứ nhất sách ngôn sứ I-sai-a, thế lực nào trổi vượt?

a Ba-by-lon

b Át-sua

c Ai-cập

d không có câu nào cả

 b / Gs 10,5-11

108. Khi ông Giô-suê đánh giặc ở Ca-na-an, mặt trời đã đứng nguyên trên bầu trời suốt bốn mươi ngày đêm.

a đúng

b sai

 b / Gs 10,13

109. Theo lệnh của Giô-suê, binh lính Ít-ra-en không bao giờ lấy chiến lợi phẩm của những thành mà họ chiếm được.

a đúng

b sai

 b / Gs 11,12-14

110. Ai là thủ lãnh đầu tiên của Ít-ra-en?

a Mô-sê

b Ghít-on

c Ót-ni-ên

d Giô-suê

 c / Tl 3,9-10

111. Ông Sam-son là người rất cường tráng.

a đúng

b sai

 a / Tl 14 – 16

112. Đa-li-la đã cắt tóc ông Sam-son.

a đúng

b sai

 b / Tl 16,19

113. Bà Rút đã tin vào Thiên Chúa của Ít-ra-en.

a đúng

b sai

 a / R 1,16

114. Theo sách Sa-mu-en, bà An-na cầu xin Thiên Chúa ban cho điều gì?

a được sống lâu

b được một đứa con trai

c được bình an

 b / 1 Sm 1,9-11

115. “Bà hãy đi về bình an. Xin Thiên Chúa của Ít-ra-en ban cho bà điều bà đã xin Người”. Thầy tư tế Ê-li nói với bà

a Ê-li-sa-bét

b An-na

c Ra-khen

 b / 1 Sm 1,15-17

116. Bà An-na nói: “Chẳng có Đấng thánh nào như Đức Chúa, chẳng một ai khác ngoại trừ Ngài, chẳng có Núi Đá nào”

a cao bằng núi Xi-on

b sánh được với núi Các-men

c như Thiên Chúa chúng ta

 c / 1 Sm 2,2

117. Khi dân Bết Se-mét nhìn vào Hòm Bia Thiên Chúa, 70 người đã bị đánh phạt phải chết?

a đúng

b sai

 a / 1 Sm 6,19

 118. “Bây giờ, đây là vua dẫn đầu anh em. Phần tôi, tôi đã già nua tóc bạc,…” Ai nói câu này ?

a Ngôn sứ I-sai-a

b Ngôn sứ Sa-mu-en

c Ngôn sứ Đa-ni-en

d Ngôn sứ Kha-ba-cúc

 b / 1 Sm 12,2

119. Cậu bé Đa-vít đi đến trại gần nơi quân Ít-ra-en và quân Phi-li-tinh đánh nhau để làm gì?

a mang thức ăn cho ba người anh trai là lính và xem họ đánh giặc ra sao

b để xem những xác chết

c để dụ những người lính Phi-li-tinh đầu hàng

d mang thơ của cha đến cho các anh trai đang đi lính

 a / 1 Sm 17,17-20

120. “Than ôi ! Anh hùng nay ngã gục !” Tướng Đa-vít nói về ai?

a vua Sa-un và con trai ông là Gio-na-than

b Áp-sa-lôm

c ông Sam-son

 a / 2 Sm 1,17.19.25.27

121. Ông Giu-se không phải là nhân vật duy nhất trong Thánh Kinh mặc áo dài nhiều màu. Các con gái còn trinh của vua Sa-lô-môn cũng mặc áo như vậy.

a đúng

b sai

 a / 2 Sm 13,18

122. “Phải chi cha chết thay con !” Vua Đa-vít nói với vua Sa-lô-môn.

a đúng

b sai

 b / 2 Sm 19,1

123. Sau khi vua Đa-vít qua đời, ai đã lên kế vị?

a Sa-lô-mon

b Gio-áp

c Áp-sa-lôm

 a / 1 V 2,12

124. Vua Sa-lô-môn nói: “Phân đứa trẻ còn sống ra làm hai, và cho mỗi người một nửa !”

a đúng

b sai

 a / 1 V 3,25

125. Vua Sa-lô-môn là một vị vua rất khù khờ.

a đúng

b sai

 b / 1 V 3 – 11

126. Vua Sa-lô-mon đã dùng vật liệu gì để xây Đền Thờ?

a gỗ từ núi Li-băng

b những cây cột bằng bạc

c những viên gạch bằng vàng

 a / 1 V 5,20

127. Ai giết vua Ê-la và lên làm vua, nhưng ông chỉ cai trị được bảy ngày?

a Đơ-vô-ra

b Dim-ri

c A-suê-rô

 b / 1 V 16,9-10.15

128. Vua A-kháp làm vua Ít-ra-en trước vua Om-ri.

a đúng

b sai

 b / 1 V 16,16.29

129. Theo lời ngôn sứ Ê-li-a, tại sao vua A-kha-di-a, con trai vua A-kháp, không thể khỏe lại sau khi bị té?

a vì ông bị té từ trên núi cao xuống

b vì ông không kêu cầu Thiên Chúa mà lại kêu cầu thần Ba-an

c vì ông bị đập đầu vào một tảng đá

 b / 2 V 1,15-16

130. Ông Ê-li-a đã cỡi một con lừa màu vàng mà lên trời.

a đúng

b sai

 b / 2 V 2,11

131. Dân nào bắt dân Ít-ra-en đi lưu đày nhiều năm?

a dân Sa-ma-ri-a

b dân Ba-by-lon

c dân Rô-ma

 b / 2 V 24,10-17

132. Vua Đa-vít bảo vua Sa-lô-môn xây một đền thờ như ông đã từng mong muốn, nhưng vua Sa-lô-môn không nghe theo mà xây đền thờ kiểu khác.

a đúng

b sai

 b / 1 Sb 22,6-7 ; 28,10-20

133. Đền thờ vua Sa-lô-môn lớn đến mức người ta đã tả là nó lớn hơn cả con tàu của ông Nô-ê.

a đúng

b sai

 b / 2 Sb 3,3 ; St 6,15

134. Thành Ba-by-lon trở thành một phần của đế quốc nào?

a Ai-cập

b Ba-tư

c Rô-ma

 b / Et 1,1-4

135. Vì ông Ma-đô-kê không cúi lạy ông Ha-man nên ông Ha-man tức giận, quyết định tiêu diệt người Do-thái.

a đúng

b sai

 a / Et 3,2.5-6

136. “Thật chẳng có ai trên cõi đất này giống như nó : một con người vẹn toàn và ngay thẳng, kính sợ Thiên Chúa và lánh xa điều ác !” Chúa nói với quỷ Xa-tan về ai?

a ông Gióp

b ông Mô-sê

c ông Áp-ra-ham

d ông Lót

 a / G 1,8

137. Con trai con gái ông Gióp đang làm gì khi họ bị giết?

a chăm sóc đàn gia súc

b đi tham quan

c ăn tiệc và uống rượu tại nhà anh cả của họ

d cấy ngoài ruộng

 c / G 1,18

138. “Đức Chúa đã ban cho, Đức Chúa lại lấy đi : xin chúc tụng Đức Chúa !” Ai nói?

a ông Tô-bi-a

b vua Đa-vít

c vua Sa-lô-môn

d ông Gióp

 d / G 1,21

139. Thử thách thứ hai của ông Gióp là gì?

a mờ mắt

b bị đói khát hành hạ

c bị ung nhọt khắp cả người

d tất cả đều sai

 c / G 2,4-8

140. Ê-li-phát, bạn của ông Gióp nói rằng nỗi bất hạnh xảy ra …………

a bởi vì con người sinh ra để mà chịu khổ

b bởi vì Thiên Chúa làm cho chúng xảy đến

c bởi vì định mệnh mang đến như vậy

 a / G 5,6-7

141. Cuối cùng Đức Chúa đáp lại lời cầu xin của ông Gióp thế nào?

a Đức Chúa giận dữ với ông

b Đức Chúa đã tăng gấp đôi những gì ông có trước kia

c Đức Chúa hài lòng về ông

 b / G 42,10

142. Một thời gian ngắn sau khi phải chịu những thử thách và đau khổ, ông Gióp đã chết.

a đúng

b sai

 b / G 42,16

143. Theo Thánh Vịnh, hạnh phúc cho những ai không theo đường lối của ………….

a phường ác nhân

b kẻ nghèo hèn

c kẻ hiếu chiến

 a / Tv 1,1

144. Theo lời Thánh vịnh, Thiên Chúa không bao giờ bỏ rơi những ai kiếm tìm Người.

a đúng

b sai

 a / Tv 9,11

145. “Chúa là nguồn sáng và ơn cứu độ của tôi, …… ?”

a ai sẽ nghe tiếng tôi reo hò

b tôi còn sợ người nào ?

c ai sẽ làm cho tôi lạc đường được

 b / Tv 27,1

146. Theo Thánh vịnh 27, Đức Chúa được mô tả thế nào?

a vị vua tuyệt vời của tôi

b vị mục tử tốt lành

c là nguồn sáng và là ơn cứu độ của tôi

d là đá tảng và là rừng núi bảo vệ tôi

 c / Tv 27,1

147. “Lạy Chúa, con xin tán dương Ngài, vì ………… không để quân thù đắc chí nhạo cười con”

a đã thương cứu vớt

b đã không bỏ rơi con

c đã tha thứ cho con

 a / Tv 30,2

148. Theo Thánh vịnh 31, “núi đá và ………… bảo vệ con, chính là Chúa”.

a thành luỹ

b vinh quang

c khiên mộc

 a / Tv 31,4

149. Đức Giê-su thốt ra lời cuối cùng bằng một câu trong Thánh vịnh 31, đó là câu nào?

a “Trong tay Ngài, con xin phó thác hồn con”

b “Xin tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm”

c “Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?”

 a / Tv 31,6

150. Theo Thánh vịnh 33, thái độ thích hợp trước nhan Chúa là gì?

a lòng kính sợ

b lòng dũng cảm

c run sợ

d cầu xin

 a / Tv 33

151. Trong Thánh vịnh 36, người tội lỗi sống trong ảo tưởng nên không hề có day dứt.

a đúng

b sai

 a / Tv 36,2-3

 152. Theo Thánh vịnh 37, cái gì dành sẵn cho những người ở trong sự bình an với Thiên Chúa?

a niềm vui

b tất cả những gì họ cần

c con dòng cháu giống

d không sợ gì cả

 c / Tv 37,37

153. Theo Thánh vịnh 41, điều bất hạnh nào có thể tấn công bất thình lình?

a nghèo nàn

b động đất

c bệnh tật

d hạn hán

 c / Tv 41,1-13

154. Theo Thánh vịnh 44, dân Ít-ra-en được diễn tả như thế nào?

a như một dân tộc hùng mạnh

b như đạo binh của Thiên Chúa

c như bầy cừu bị sát sinh

d như một người ngoại tình

 c / Tv 44,23

155. “Lòng trào dâng những lời cẩm tú, miệng ngâm thơ mừng chúc thánh quân, lưỡi tôi ví tựa …………”

a ngọc ngà châu báu

b cung đàn réo rắt

c tay người phóng bút

 c / Tv 45,2

156. Theo Thánh vịnh 48, thành của Đức Đại Vương ở đâu?

a núi Xi-on

b Sa-ma-ri-a

c Ni-ni-vê

d Rô-ma

 a / Tv 48,3

157. Thánh vịnh 51, được gọi là lời cầu nguyện của lòng thống hối ăn năn, được cảm hứng bởi biến cố nào trong đời sống vua Đa-vít?

a liên hệ của vua Đa-vít với bà Bát-sê-va

b cái chết của Áp-sa-lôm

c vua Đa-vít làm hỏng kế hoạch của vua Sa-un

d giết chết Gô-li-át

 a / Tv 51,2

158. “Cả trái đất, hãy …………”

a tung hô Thiên Chúa

b thần phục vị vua của chúng ta

c dâng lời tạ ơn lên trước nhan Chúa

 a / Tv 66,1

159. Theo Thánh vịnh 80, ai là mục tử của Ít-ra-en?

a Mô-sê

b Sa-lô-mon

c Thiên Chúa

d Đa-vít

 c / Tv 80,2-4

160. “Kể cho muôn dân biết …………, cho mọi nước hay những kỳ công của Người”

a Người thật là vinh hiển

b Người thật là công chính

c ngày tuyệt vời của Đức Chúa

 a / Tv 96,3

161. “Toàn cõi đất này đã xem thấy …………”

a vương quyền của Thiên Chúa

b ơn cứu độ của Thiên Chúa chúng ta

c quyền năng của Thiên Chúa

 b / Tv 98,3

162. “Chư dân hãy xưng tụng danh Ngài, danh vĩ đại khả tôn khả úy, ………… !”

a danh thánh thiện dường bao

b danh rạng rỡ vinh quang

c danh đáng kính trọng muôn đời

 a / Tv 99,3

163. Trong 150 Thánh vịnh, Thánh vịnh nào ngắn nhất?

a 117

b 140

c 100

d 20

 a / Tv 117

164. Thánh vịnh nào dài nhất ?

a 18

b 117

c 115

d 119

 d / Tv 119

165. Thánh vịnh 122 cầu cho thành nào được thái bình?

a Giê-ru-sa-lem

b Ni-ni-vê

c Xơ-đôm

 a / Tv 122

166. Theo Thánh vịnh 136, cái gì tồn tại mãi mãi ?

a Tình yêu của Thiên Chúa

b trời đất

c Lề Luật

 a / Tv 136

167. Trong Thánh Kinh, sách Thánh vịnh được đặt trước sách Châm Ngôn.

a đúng

b sai

 a /

168. Ai được gọi là tác giả của sách Châm ngôn?

a vua Đa-vít

b ngôn sứ Hô-sê

c ông Mô-sê

d vua Salô-môn

 d / Cn 1,1

169. Theo sách Châm ngôn, “Lòng kính sợ Thiên Chúa là khởi đầu của tri thức”.

a đúng

b sai

 a / Cn 1,7

170. Theo sách Châm ngôn, cái gì mà người ta không thể cậy dựa vào?

a hy vọng cho tương lai

b lời khuyên của người khác

c hiểu biết của chính mình

d tin tưởng vào những gì không thấy được

 c / Cn 3,5

171. Theo sách Châm ngôn, điều gì làm cho thủ lãnh xiêu lòng ?

a hăm dọa

b kiên nhẫn

c lý lẽ hợp lý

d quân đội

 b / Cn 5,15

172. Theo sách Châm ngôn, có bảy điều làm Đức Chúa ghê tởm, ba điều đầu là : mắt kiêu kỳ, lưỡi điêu ngoa, tay đổ máu người vô tội.

a đúng

b sai

 a / Cn 6,16

173. Theo sách Châm ngôn, “phụ nữ đẹp người mà không đẹp nết khác chi khuyên vàng đem xỏ mũi heo”.

a đúng

b sai

 a / Cn 11,22

174. Theo sách Châm Ngôn, điều tự nhiên và tốt đẹp là ghét lời sửa dạy.

a đúng

b sai

 b / Cn 12,1

175. Theo sách Chân ngôn, “Lời ngay thật lưu tồn mãi mãi, lưỡi dối gian chỉ có một thời.”

a đúng

b sai

 a / Cn 12,19

176. Theo sách Châm ngôn, miệng kẻ dại có …………, môi người khôn bảo vệ người khôn.

a nọc độc chết người

b mầm kiêu ngạo

c lưỡi như gươm sắc

 b / Cn 14,3

177. Theo sách Châm ngôn, lời nói khiêu khích làm ………

a nổi cơn thịnh nộ

b người ta hành động

c cho dốt nát

d tăng thêm uy tín

 a / Cn 15,1

178. Theo sách Châm ngôn, cái gì làm hân hoan nét mặt ?

a giàu có

b một cây nến

c nói sự thật

d lòng mừng vui

 d / Cn 15,13

179. Theo sách Châm ngôn, mái đầu bạc là …………

a dấu hiệu của sự suy tàn

b dấu hiệu của sự lo lắng

c triều thiên vinh hiển

d dấu hiệu của sự thông minh

 c / Cn 16,31

180. Theo sách Châm ngôn, cái gì là cạm bẫy của người ngu?

a môi miệng nó

b sự ngu dốt của nó

c lời hứa của nó

 a / Cn 18,7

181. Trong sách Châm ngôn chúng ta thấy : “Nhiệt tình mà thiếu suy xét nào có ích chi, ………… ắt có khi lầm lỡ”

a hành động kiên quyết

b hành động đúng đắn

c bước thong thả

d bước vội vàng

 d / Cn 19,2

182. Theo sách Châm Ngôn, người ta sẽ cố gắng báo thù.

a đúng

b sai

 b / Cn 20,22

183. Theo sách Châm ngôn, cái gì là điểm chung của người giàu và người nghèo?

a mặt đất

b học thức

c Lề luật

d họ được Thiên Chúa tạo dựng

 d / Cn 22,2

184. Theo sách Châm ngôn, “Ai kêu : ‘Than ôi !’ ? Ai kêu : ‘Khổ quá !’ ? Ai cứ gây gổ ? Ai phải thở than ? Ai chịu những vết thương vô lý ? Ai có đôi mắt đỏ ngầu ? Đó là kẻ nấn ná mãi …………”.

a bên những người bạn xấu

b ở nơi chợ búa, không chịu làm gì cả

c xòng bạc

d bên ly rượu, là người đi nếm đủ thứ rượu ngon

 d / Cn 23,29-30

185. Theo sách Châm ngôn, cái gì “như rắn cắn, như nọc độc hổ mang”?

a rượu

b hiếu chiến

c giận dữ

d sự chết

 a / Cn 23,31-32

186. Theo sách Châm ngôn, “Kẻ lừa đảo bạn bè, rồi bảo : …………, thì cũng như người giả vờ điên phóng lửa, bắn tên gây chết chóc”.

a “Xin lỗi !”

b “Đùa đấy thôi !”

c “Không biết đâu !”

 b / Cn 26,18-19

187. Theo sách Châm ngôn, “Thà nghèo mà ăn ở vẹn toàn còn hơn ………… mà sống quanh co.”

a khỏe mạnh

b đi lại dễ dàng

c giàu

 c / Cn 28,6

188. Theo sách Châm ngôn, công lý của mỗi người đều đến từ Lề Luật.

a đúng

b sai

 b / Cn 29,26

189. Theo sách Châm ngôn, “Kẻ nào giương mắt chế giễu cha, và coi thường chuyện vâng lời mẹ, sẽ bị …………”

a người đời khinh dể

b con cái đối xử lại như vậy

c quạ ở lũng sâu móc mắt, và bị loài diều hâu rỉa thịt

d tất cả đều sai

 c / Cn 30,17

190. Quyển sách nào trong bộ Thánh Kinh nói về sự phù vân, nhưng thật ra là về giá trị của đời sống con người ?

a Gióp

b Giảng viên

c Huấn ca

d Khôn ngoan

 b /

191. Theo sách Giảng viên, không có gì tốt hơn là ………

a ngồi phía sau và chỉ trích

b ăn uống và hưởng những thành quảdo công lao khó nhọc mình làm ra

c đi khỏi quê hương

d chấp nhận cuộc sống bất công

 b / Gv 2,24

192. Theo sách Giảng viên, “một thời để khóc lóc, một thời để vui cười, một thời để than van, một thời để …………”

a múa nhảy

b reo hò

c ca hát

 a / Gv 3,4

193. Theo sách Giảng viên, “một thời để xé rách, một thời để vá khâu, một thời để làm thinh, một thời để …………”

a gào thét

b chửi rủa

c lên tiếng

 c / Gv 3,7

194. Theo sách Giảng viên, “một thời để yêu thương, một thời để thù ghét, một thời để gây chiến, một thời để ………”

a giết chết

b làm hòa

c ôm hôn

d chữa lành

 b / Gv 3,8

195. Theo sách Giảng viên, “Mọi sự đều đi về một nơi, mọi sự đều đến từ bụi đất, mọi sự đều trở về …………”

a cùng Thiên Chúa

b bụi đất

c hư vô

 b / Gv 3,20

196. Theo sách Giảng viên, người ta sẽ đến gần nhà của Đức Chúa với …………

a thuế thập phân

b lòng dũng cảm

c lòng vâng phục

d lòng không lo lắng

 c / Gv 4,17

197. Theo sách Giảng viên, “………… thì hơn dầu quý, và ngày chết hơn ngày sinh.”

a lao động

b tiếng tốt danh thơm

c da sạm nắng

d bè bạn

 b / Gv 7,1

198. Theo sách Giảng viên, sự khôn ngoan hiểu biết thì có lợi hơn, vì nó làm cho người khôn được …………

a sống

b hạnh phúc

c có ý tưởng hay

d giàu có

 a / Gv 7,12

199. Theo sách Giảng viên, “Cơm bánh của bạn, hãy thả trên mặt nước, về lâu về dài, …………”

a bạn sẽ được hỷ hoan

b bạn sẽ tìm lại được

c bạn sẽ được Đức Chúa ban nhiều gấp bảy

 b / Gv 11,1

200. Theo sách Giảng viên, “Giữa tuổi thanh xuân, bạn hãy tưởng nhớ Đấng đã dựng nên mình. Đừng chờ cho tai ương ập tới, …………”

a đừng chờ cho năm tháng qua đi

b lúc đó bạn trở tay không kịp

c và bạn sẽ không tránh khỏi

 a / Gv 12,1

201. Sách Giảng viên có nói : “Sức mạnh là niềm tự hào của giới thanh niên, ………… là vinh dự của hàng bô lão.”

a kinh nghiệm

b mái đầu bạc

c ốm đau

 b / Gv 20,29

202. Theo sách Khôn ngoan, Thiên Chúa không làm ra …

a bệnh tật

b động đất

c cái chết

d sóng thần

 c / Kn 1,13

203. Theo sách Khôn ngoan, không hề có ai trở về từ cõi chết.

a đúng

b sai

 a / Kn 2,1

204. Theo sách Khôn Ngoan, vì đâu mà sự chết đột nhập vào thế gian?

a sự ngu dốt

b rủi ro

c sự ghen tỵ của quỷ dữ

d một kế hoạch chu đáo

 c / Kn 2,24

205.  Hình ảnh nào mà sách Khôn ngoan đã dùng để chứng minh một tâm hồn được tinh luyện?

a gặt lúa trên cánh đồng

b đẽo gọt viên kim cương

c đất sét của người thợ gốm

d vàng trong lò lửa

 d / Kn 3,6

206. Theo sách Khôn ngoan, chết yểu là dấu hiệu mắc nhiều tội ác.

a đúng

b sai

 b / Kn 4,7-8

207. Bước đầu để đạt tới sự khôn ngoan là gì?

a kiên tâm cầu nguyện

b thật lòng ham muốn học hỏi

c làm việc tốt

d chịu khó rèn luyện

 b / Kn 6,17

208. Theo sách Khôn ngoan, điều gì làm cho người ta chiếm được sự khôn ngoan?

a trở nên bạn hữu với Thiên Chúa

b vương quyền

c kính trọng người khác

d sống lâu

 a / Kn 7,14

209. “Từ thời trai trẻ, tôi đã yêu quý và tìm kiếm ………, tôi tìm cách cưới ……… làm bạn đời ; và vẻ đẹp của ……… làm tôi say đắm.”

a Nàng

b đoá hoa đẹp

c Đức Khôn Ngoan

 c / Kn 8,2

210. Theo sách Khôn ngoan, “Ý định làm ra các tượng thần là đầu mối của tội bất trung. Sáng chế ra tượng thần là làm cho cuộc đời …………”

a tăng thêm cạm bẫy

b hư hỏng

c tàn tạ

d thêm rối ren

 b / Kn 14,12

211. Theo sách Huấn ca, nếu bạn mộ mến khôn ngoan, bạn sẽ làm gì ?

a bảo vệ môi sinh

b sống tốt

c sống hài hòa với mọi người

d tuân giữ các giới răn

 d / Hc 1,26

212. Sách Huấn ca quả quyết mạnh mẽ rằng kẻ làm con phải luôn luôn …………

a nghỉ ngơi tho